• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Dịch vụ đặt tên cho con
  • 0 - 0 ₫

TRI NHÂN MỆNH

Sáng tạo vận mệnh

  • Tứ trụ
  • Phong thủy
  • Đạo giáo
  • Ngũ hành ứng dụng
  • Nhân tướng học
  • Đạo và đời
Trang chủ » Tứ trụ » Mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh

Mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh

05/08/2025 Tri Nhân Mệnh 2 Bình luận

Âm thịnh thì dương suy, dương thịnh thì âm suy, chẳng có vật gì được gọi là hoàn hảo cả. Đây vốn là quy luật vận hành của thế giới. Trong mệnh lý, thứ không hoàn hảo ấy ta gọi là mệnh khuyết. Vậy thực tế mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh là làm như thế nào? Ta cũng tìm hiểu nhé.

Tham khảo thêm:

  • Làm sao để biết mình mệnh gì, hợp màu gì

Mục lục bài viết

  • 1 Mệnh khuyết là gì?
  • 2 Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh
    • 2.1 Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng sinh
    • 2.2 Cách tính mệnh khuyết theo giờ ngày tháng năm sinh chi tiết chuẩn xác
      • 2.2.1 Xác định năm, tháng, ngày, giờ sinh dương lịch
      • 2.2.2 Xác định tiết khí.
      • 2.2.3 Xác định mùa sinh
      • 2.2.4 Xác định mệnh khuyết
  • 3 Một số thông tin bổ sung về mệnh khuyết
    • 3.1 Tại sao ta cần tìm ra mệnh khuyết?
    • 3.2 Tính cách của mệnh khuyết
    • 3.3 Cách cải tạo vận mệnh cơ bản cho người mệnh khuyết
      • 3.3.1 Người khuyết Kim:
      • 3.3.2 Người khuyết Thủy:
      • 3.3.3 Người khuyết Mộc:
      • 3.3.4 Người khuyết Thổ:
      • 3.3.5 Người khuyết Hỏa:
  • 4 Lời kết

Mệnh khuyết là gì?

menh-khuyet-la-gi
Mệnh khuyết là mệnh có loại ngũ hành bị khuyết yếu

Theo phong thủy, mỗi sự người khi sinh ra đều mang trong mình 5 loại năng lượng ngũ hành, chúng kết hợp với nhau tạo thành vận và mệnh. Tùy vào thời điểm sinh mà 5 loại ngũ hành này có cái cường vượng, có cái khuyết yếu. Mệnh khuyết chính là mệnh có loại ngũ hành nào đó bị khuyết yếu tại thời điểm sinh ấy.

Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh

Có nhiều cách tính mệnh khuyết, chính xác nhất là phương pháp tính mệnh khuyết theo Bát tự (tứ trụ). Tuy nhiên phương pháp này rất phức tạp, cần dựa vào quy luật sinh khắc, hình xung hợp hại của các Thiên can và Địa chi để suy ra dụng thần hỉ thần (mệnh khuyết).

Một cách tính khác là tính mệnh khuyết theo mùa sinh, dựa trên thông tin của ngày và tháng sinh hoặc năm tháng ngày giờ sinh nếu muốn chính xác hơn. Sau đây tôi sẽ hướng dẫn 2 cách tính này.

Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng sinh

Dựa vào khoảng thời gian của mỗi mùa, ta kiểm tra xem ngày tháng sinh của mình thuộc mùa nào thì sẽ suy ra mệnh mình khuyết loại ngũ hành gì. Cách tính như sau:

  • Người mệnh khuyết Kim thì sinh vào khoảng ngày 19/2 đến ngày 4/5 dương lịch, vào mùa xuân, mệnh của họ thường là Mộc vượng, Kim suy.
  • Người mệnh khuyết Thủy thì sinh vào khoảng ngày 5 tháng 5 đến ngày 7 tháng 8 dương lịch, vào mùa hạ mệnh của họ thường là Hoả vượng, Thủy suy.
  • Người mệnh khuyết Mộc thì sinh vào khoảng ngày 8 tháng 8 đến ngày 7 tháng 11 dương lịch, vào mùa thu, mệnh của họ thường là Kim vượng, Mộc suy.
  • Người mệnh khuyết Hỏa thì sinh vào khoảng ngày 8 tháng 11 đến ngày 18 tháng 2 dương lịch, vào mùa đông, mệnh của họ thường là Thủy vượng, Hỏa suy.
Lưu ý, cách tính này sẽ không chuẩn xác đối với những người có ngày giờ sinh đúng ngay trên ngày khởi đầu hoặc kết thúc của mùa sinh, vì 2 loại ngày này có lúc sai lệch chứ không cố định 100%.

Cách tính mệnh khuyết theo giờ ngày tháng năm sinh chi tiết chuẩn xác

cach-tinh-menh-khuyet-theo-ngay-thang-nam-sinh
Cách tính mệnh khuyết chi tiết theo mùa sinh

Cách tính này có độ chính xác tới từng phút, nếu bạn cần một thông tin chuẩn xác nhất thì đây chính là cách dành cho bạn. Cách tính gồm những bước sau:

Bước 1: Xác định năm, tháng, ngày, giờ sinh dương lịch.

Bước 2: Xác định tiết khí.

Bước 3: Xác định mùa sinh.

Bước 4: Xác định mệnh khuyết.

Xác định năm, tháng, ngày, giờ sinh dương lịch

Chúng ta cần phân biệt giữa Lịch Âm và Lịch Tiết Khí. Ta sử dụng Lịch âm khi ta tính toán bằng phương pháp Tử vi, còn khi tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh thì ta dùng Lịch Tiết Khí, và dựa vào ngày sinh dương lịch để tính.

Nếu ta chỉ biết ngày sinh âm lịch, ta cần đổi sang ngày sinh dương lịch bằng những ứng dụng có trên mạng hoặc điện thoại.

Ví dụ: nếu ta sinh vào 8h30 ngày 4 tháng 1 năm 1993 Âm lịch, ta cần đồi sang dương lịch là 8h30 ngày 26 tháng 1 năm 1993 Dương lịch.

Xác định tiết khí.

Sau khi xác định ngày sinh dương lịch, ta tiến hành tra lịch để xác định tiết khí thông qua ứng dụng hay trang web trên mạng. Đây là trang tôi hay dùng:

https://tuvilyso.org/tool/lichvannien/

Ví dụ: Nếu bạn sinh vào 8h30 ngày 26 tháng 1 năm 1993. Ta tra ở web trên như sau:

  • Vào website theo link.
  • Nhập thông tin ngày tháng năm sinh, chọn mục Tiết khí năm và click “Xem thông tin”.

    Nhập thông tin ngày sinh
  • Kéo xuống bên dưới sẽ thấy bảng tiết khí năm 1993

    xac-đinh-tiet-khi
    Hình ngày giờ tiết khí
  • Nhìn cột Giờ GMT+7 và cột Ngày Dương (đánh dấu đỏ), ta thấy rằng ngày giờ sinh trong ví dụ nằm sau tiết Đại Hàn 20/1 08:21 và trước Lập Xuân 4/2 02:38. Vậy ta xác định ta sinh vào tiết Đại Hàn.

Xác định mùa sinh

Một năm có 4 mùa 12 tháng và 24 tiết khí. Vậy mỗi mùa sẽ có 6 tiết khí. Cụ thể như sau:

  • Tiết khí mùa Xuân bao gồm: Lập Xuân, Vũ Thủy, Kinh Trập, Xuân Phân, Thanh Minh và Cốc Vũ.
  • Tiết khí mùa Hạ bao gồm: Lập Hạ, Tiểu Mãn, Mang Chủng, Hạ Chí, Tiểu Thử và Đại Thử.
  • Tiết khí mùa Thu bao gồm: Lập Thu, Xử Thử, Bạch Lộ, Thu Phân, Hàn Lộ và Sương Giáng.
  • Tiết khí mùa Đông bao gồm: Lập Đông, Tiểu Tuyết, Đại Tuyết, Đông Chí, Tiểu Hàn và Đại Hàn.

Dựa vào Tiết khí đã xác định trước đó, ta sẽ tra được thời điểm sinh thuộc mùa nào.

Ví dụ: Nếu ta sinh vào Tiết Đại Hàn, thời điểm sinh là mùa Đông.

Xác định mệnh khuyết

Mỗi một mùa sẽ có một hoặc hai hành vượng, song song đó sẽ có ít nhất một hành bị suy yếu, căn cứ vào mùa sinh tìm trước ở bước trên sẽ xác định được mệnh khuyết.

  • Mùa Xuân hành Mộc vượng, hành Thổ và Kim suy. Mệnh sẽ khuyết Kim và Thổ.
  • Mùa Hạ hành Hỏa và Thổ vượng, hành Thủy suy. Mệnh sẽ khuyết Thủy.
  • Mùa Thu hành Kim vượng, hành Mộc suy. Mệnh sẽ khuyết Mộc.
  • Mùa Đông hành Thủy vượng, hành Hỏa suy. Mệnh sẽ khuyết Hỏa.

Ví dụ: Ta sinh Tiết Đại Hàn, vào mùa Đông thì mệnh khuyết là hành Hỏa.

Tổng hợp lại, nếu ta sinh vào 8h30 ngày 4 tháng 1 năm 1993 âm lịch, thì tương đương với 8h30 ngày 26 tháng 2 năm 1993 dương lịch, tiết Đại hàn, mùa Đông. Mệnh sẽ khuyết Hỏa.

Một số thông tin bổ sung về mệnh khuyết

Mặc dù chúng ta đã biết kha khá về mệnh khuyết, nhưng tại sao lại cần tìm mệnh khuyết? Người mệnh khuyết là người như thế nào? Và với mệnh khuyết, ta có thể làm gì để cải thiện. Những thông tin dưới đây sẽ giải đáp phần nào về chúng.

Tại sao ta cần tìm ra mệnh khuyết?

Mệnh khuyết tượng trưng cho sự thiếu hụt trong vận mệnh của ta, nó có thể là sức khỏe, cha mẹ, vợ chồng, con cái, nhà cửa tiền bạc đất đai, công danh hay sự nghiệp. Mệnh khuyết cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ưu nhược điểm của tính cách, sở thích và mục tiêu của bản thân.

Tìm ra mệnh khuyết sẽ giúp ta có thể đề ra những phương án bổ sung loại ngũ hành khuyết yếu, cân bằng vận mệnh theo ý muốn.

Tính cách của mệnh khuyết

Người bị khuyết một hành nào đó thường sẽ mang những nhược điểm về tính cách mà hành khuyết đó đại diện.

tinh-cach-cua-menh-khuyet
Tính cách của mệnh khuyết
  • Người khuyết Kim thường thiếu sự tự tin, quyết đoán và kiên cường. Họ dễ bị áp lực, lo lắng và nóng nảy. Họ cần bổ sung hành Kim để tăng cường mạnh mẽ, lý trí.
  • Người khuyết Mộc thường thiếu sự sinh động, năng động và linh hoạt. Họ dễ bị trầm lặng, buồn chán và thiếu hứng thú. Họ cần bổ sung hành Mộc để tăng cường sự vui vẻ, hoạt bát và linh động.
  • Người khuyết Thủy thường thiếu sự mềm mại, luôn thụ động ít giao tiếp. Họ dễ bị cứng nhắc, bảo thủ và ích kỷ. Họ cần bổ sung hành Thủy để tăng cường sự linh hoạt, thích nghi và nhân từ.
  • Người khuyết Hỏa thường thiếu sự nhiệt tình, chủ động và tiến tới. Họ dễ bị lạnh lùng, thụ động và tiêu cực. Họ cần bổ sung hành Hỏa để tăng cường sự ấm áp, năng lượng và tích cực.
  • Người khuyết Thổ thường thiếu sự ổn định, kiên trì và chăm sóc. Họ dễ bị dao động, nông nổi và vô trách nhiệm. Họ cần bổ sung hành Thổ để tăng cường sự chắc chắn, bao dung và trách nhiệm.

Cách cải tạo vận mệnh cơ bản cho người mệnh khuyết

Thông qua việc tìm mệnh khuyết, ta có thể đề ra những phương án bổ sung hành khuyết để cân bằng âm dương ngũ hành, mang lại sức khỏe, tiền tài, công danh cho cuộc sống.

cach-cai-tao-van-menh-cho-nguoi-menh-khuyet
Cách cải tạo vận mệnh cho người mệnh khuyết

Dưới đây là một số cách bổ sung hành khuyết cho từng loại mệnh.

Người khuyết Kim:

  • Màu sắc: nên chọn vật dụng màu trắng, xám hoặc màu vàng ánh kim.
  • Hình dáng: hình tròn, hình bán nguyệt, hình lục giác.
  • Tính chất: kim loại, vật có chất liệu cứng, sắc bén.
  • Phương hướng: hướng Tây, Tây Bắc.
  • Công việc: liên quan đến trang sức, kim loại như kim khí, cơ khí, khai thác gỗ, luật…

Người khuyết Thủy:

  • Màu sắc: nên chọn vật dụng màu đen, màu xanh dương đậm hoặc trắng
  • Hình dáng: hình uốn lượn như sóng nước, hình bầu dục.
  • Tính chất: lỏng, mềm mại.
  • Phương hướng: hướng Bắc.
  • Công việc: liên quan đến Thủy như đồ uống, thủy sản, xuất nhập khẩu, kí giả…

Người khuyết Mộc:

  • Màu sắc: nên chọn vật dụng màu gỗ, màu xanh lá, xanh dương, đen.
  • Hình dáng: hình chữ nhật, vươn tán.
  • Tính chất: xốp, giòn, có thể đốt được.
  • Phương hướng: hướng Đông, Đông Nam.
  • Công việc: nghề Mộc, làm giấy, trồng cây, kiểm lâm, giáo dục, đông y…

Người khuyết Thổ:

  • Màu sắc: nên chọn vật dụng màu vàng, đỏ, nâu, tím, hồng.
  • Hình dáng: hình vuông, ngũ giác.
  • Tính chất: bền chặt, có thể hút chặn nước.
  • Phương hướng: hướng Đông Bắc, Tây Nam và Trung Tâm.
  • Công việc: liên quan đến Thổ như bất động sản, chăn nuôi, khoáng sản…

Người khuyết Hỏa:

  • Màu sắc: nên chọn vật dụng màu đỏ, cam, hồng, tím.
  • Hình dáng: hình tam giác, hình ngọn lửa.
  • Tính chất: khí, phát tán.
  • Phương hướng: hướng Nam.
  • Công việc: liên quan đến Hỏa như xăng dầu, năng lượng, thông tin giải trí, sáng tác xuất bản…

Lời kết

Qua bài viết này, tin rằng bạn đã nhận được những thông tin cần thiết về mệnh khuyết, cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh và một số phương pháp cải tạo vận mệnh cơ bản. Nếu bạn muốn nhận được nhiều thông tin hơn nữa, hãy đăng ký hoặc nhắn tin cho trinhanmenh.com thông qua website hoặc facebook messenger .

Cám ơn bạn đã xem bài viết này, nếu thấy chúng có ích, hãy bình luận và chia sẻ cho mọi người cùng xem nhé.

Tham khảo thêm:

  • Hướng dẫn chi tiết cách đổi vận cho người mệnh khuyết
5/5 - (19 bình chọn)
  • Chia sẻ lên Facebook
  • Chia sẻ lên Twitter
  • Chia sẻ lên LinkedIn

Bài viết liên quan

Đổi vận cho người mệnh khuyết – Hướng dẫn chi tiết
Đổi vận cho người mệnh khuyết – Hướng dẫn chi tiết
Cách xác định giờ sinh chính xác
Cách xác định giờ sinh chính xác
Cách xác định ngũ hành của tên và thứ tự ưu tiên theo phong thủy
Cách xác định ngũ hành của tên và thứ tự ưu tiên theo phong thủy

Chuyên mục: Tứ trụ Thẻ: Mệnh khuyết

728x90-ads

Nói về Tri Nhân Mệnh

Muốn biết quá khứ, nhìn hiện tại. Muốn thấy tương lai, nhìn hiện tại.
MUỐN TẠO TƯƠNG LAI, TRI NHÂN MỆNH.

Bài viết trước « Làm sao để biết mình mệnh gì, hợp màu gì
Bài viết sau Vận mệnh là gì – Những phương pháp thay đổi vận mệnh »

Reader Interactions

Bình luận

    Để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Trung viết

    20/10/2023 lúc 18:29

    Giờ mới biết có cách tính mệnh khuyết chính xác tới từng phút này, hay quá ad.

    Bình luận
    • Tri Nhân Mệnh viết

      21/10/2023 lúc 07:41

      Còn nhiều bài hay lắm đấy😁

      Bình luận

Sidebar chính

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Email
  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter

Quảng cáo

360x300-ads

Bài viết nổi bật

ten-con-trai-menh-kim-2023

Tên con trai mệnh Kim 2023 theo đúng phong thủy

cach-tinh-menh-khuyet-theo-ngay-thang-nam-sinh

Mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh

ten-con-trai-menh-hoa-2024

Tên con trai mệnh Hỏa 2024 theo đúng phong thủy

ten-hay-cho-be-trai-2023

Tên hay cho bé trai 2023 – Bước khởi đầu hoàn hảo

ngu-hanh-tuong-sinh-tuong-khac

Ngũ hành tương sinh tương khắc – Toàn bộ ý nghĩa và quy luật

lam-sao-de-biet-minh-menh-gi

Làm sao để biết mình mệnh gì, hợp màu gì

Footer

Bài viết mới nhất

  • Tên con trai mệnh Hỏa 2024 theo đúng phong thủy
  • Cách xác định giờ sinh chính xác
  • Bảng tra cứu tên và họ theo ngũ hành
  • Tên con gái mệnh Kim 2023 theo đúng phong thủy
  • Tên con trai mệnh Kim 2023 theo đúng phong thủy
  • Cách xác định ngũ hành của tên và thứ tự ưu tiên theo phong thủy

Bình luận mới nhất

  • Tri Nhân Mệnh trong Mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh
  • Trung trong Mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh
  • Tri Nhân Mệnh trong Tên con trai mệnh Kim 2023 theo đúng phong thủy
  • Hà trong Tên con trai mệnh Kim 2023 theo đúng phong thủy

Tìm kiếm

Thẻ

Cung mệnh Cách tính mệnh Mệnh khuyết Ngũ hành Niên mệnh Thay đổi vận mệnh Tên Tên hay Tên ngũ hành Tên phong thủy Vận mệnh Đặt tên cho con

Bản quyền © 2025 · Paradise trên Genesis Framework · WordPress · Đăng nhập DMCA.com Protection Status