Giờ sinh là một yếu tố quan trọng trong môn dự đoán vận mệnh, nếu giờ sinh sai thì dự đoán sẽ sai. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn cách xác định giờ sinh của mình một cách chính xác.
Mục lục bài viết
- 1 Cách xác định giờ sinh dựa trên thời gian chuẩn (giờ GTM)
- 2 Cách xác định giờ sinh chính xác dựa trên Lịch mặt trời (thời gian mặt trời)
- 3 Xác định giờ sinh dựa vào tính cách
- 4 Xác định giờ sinh dựa vào dự đoán tứ trụ, tử vi
- 5 Xác định giờ sinh theo sự thay đổi múi giờ qua các thời kỳ
- 6 Một số cách xác định giờ sinh khác
- 7 Lời kết
Cách xác định giờ sinh dựa trên thời gian chuẩn (giờ GTM)
Đây là cách xác định giờ sinh cơ bản, có độ chính xác tương đối, nếu sinh vào thời điểm giao thoa giữa 2 giờ trên dưới khoảng 30 phút thì không nên chọn cách này. Sau đây là cách tính:
Giờ Tý: 23h -1h
Giờ Sửu:1h – 3h
Giờ Dần: 3h – 5h
Giờ Mão: 5h – 7h
Giờ Thìn: 7h -9h
Giờ Tỵ: 9h – 11h
Giờ Ngọ: 11h – 13h
Giờ Mùi: 13h – 15h
Giờ Thân: 15h -17h
Giờ Dậu: 17h – 19h
Giờ Tuất: 19h – 21h
Giờ Hợi: 21h – 23h
Cách xác định giờ sinh chính xác dựa trên Lịch mặt trời (thời gian mặt trời)
Đây là cách xác định giờ sinh chính xác dựa trên thời điểm mà mặt trời ở điểm cao nhất (Solar Noon) vào ngày mình sinh ra. Cách này được dùng trong dự đoán tử vi và tứ trụ. Sau đây là các bước tính:
- Vào website timanddate.com, chuyên mục Sun, Moon & Space > Sun Calculator theo đường link sau: https://www.timeanddate.com/sun/
- Tại khung Place or country, ta chọn nơi mình sinh ra. Ví dụ: Ho Chi Minh.
- Kéo xuống bên dưới, tới bảng mô tả giờ mặt trời của khu vực mình chọn (như ví dụ trên là Sun in Ho Chi Minh).
- Ở khung Year ta chọn năm sinh và khung Month ta chọn tháng sinh của mình, sau đó nhấp vào Go, bảng tra thời gian mặt trời theo năm, tháng sinh của ta sẽ hiện ra.
- Dựa vào ngày sinh, ta đối chiếu ở mục Solar Noon sẽ tìm được thời điểm mặc trời lên cao nhất (Solar Noon). Ví dụ: ngày 5/1/2000 thì Solar Noon sẽ là 11:58. Đây là thời điểm chính Ngọ, suy ra giờ Ngọ sẽ từ 10:58 đến 12:58.
- Dựa vào Solar Noon, ta sẽ tính được các giờ sinh còn lại với mỗi giờ cách nhau 2h. Ví dụ: theo ví dụ trên, Solar Noon là 11:58 thì các giờ sẽ có thời gian như sau:
- Giờ Tý: 22:58 – 0:58
- Giờ Sửu: 0:58 – 2:58
- Giờ Dần: 2:58 – 4:58
- Giờ Mão: 4:58 – 6:58
- Giờ Thìn: 6:58 – 8:58
- Giờ Tỵ: 8:58 – 10:58
- Giờ Ngọ: 10:58 – 12:58
- Giờ Mùi: 12:58 – 14:58
- Giờ Thân: 14:58 – 16:58
- Giờ Dậu: 16:58 – 18:58
- Giờ Tuất: 18:58 – 20:58
- Giờ Hợi: 20:58 – 22:58
- Dựa vào giờ sinh tiêu chuẩn GMT, ta đối chiếu với giờ sinh theo lịch mặt trời trên thì ta sẽ tìm được giờ sinh chính xác của mình. Ví dụ: nếu bạn sinh vào 12:59 ngày 5/1/2000 theo giờ GMT tại nơi sinh thì giờ sinh chính xác của bạn là giờ Mùi.
Xác định giờ sinh dựa vào tính cách
Người sinh vào giờ sinh khác nhau sẽ có những tính cách khác nhau ứng với từng giờ sinh ấy. Dựa vào tính cách của một người mà ta có thể xác định được giờ người đó sinh là giờ nào.
Giờ Tý: người sinh giờ Tý thường nhanh nhạy và tháo vát . Họ cũng rất kiên nhẫn và đầy tham vọng. Họ thích đặt ra những mục tiêu và nổ lực hết mình để đạt được chúng.
Giờ Sửu: người sinh giờ này thường là người độc đoán và bướng bỉnh. Họ thích yên tĩnh, có tính chăm chỉ và kiên nhẫn, luôn lặng lẽ hoàn thành công việc của mình.
Giờ Dần: người sinh giờ này thường rất tham vọng và có tài lãnh đạo. Họ là người dũng cảm và quyết đoán, làm việc rất tập trung và quyết tâm hoàn thành.
Giờ Mão: người sinh giờ Mão là người hiền lành, thông minh và nhanh nhạy, dễ nắm bắt cảm xúc người khác, có thể làm việc trong nhiều môi trường khác nhau.
Giờ Thìn: người sinh giờ này thường thông minh và hào phóng, tính tình thay đổi thất thường, khó ở yên một chỗ. Tuy nhiên cũng là một người có bản lãnh và tài giỏi.
Giờ Tỵ: người sinh giờ Tỵ là người có óc quan sát và trực giác tốt, ham thích học hỏi, ngoài ra họ cũng có khiếu hài hước.
Giờ Ngọ: người sinh giờ Ngọ là người lạc quan, thông minh và tài năng có sức hút và khả năng thuyết phục nên hay là người truyền cảm hứng cho những người khác.
Giờ Mùi: người sinh giờ Mùi là người năng động và sáng tạo, đồng thời họ cũng lãng mạn và giàu tính nghệ sĩ. Họ rất dễ kết bạn và hòa đồng.
Giờ Thân: người sinh giờ Thân là người, tài ba, giỏi giao tiếp. Tuy nhiên họ cũng là người sống nội tâm và khó đoán.
Giờ Dậu: người sinh giờ Dậu là người có tính cách chính trực, quyết đoán và mạnh mẻ. Họ có năng khiếu về thẩm mỹ và thời trang.
Giờ Tuất: người sinh giờ Tuất là người trung thành, nhạy cảm và điềm tĩnh. Họ luôn trung thực và dễ tin người. Đôi khi họ cũng hay nóng tính nhưng cũng là một người có trách nhiệm với công việc.
Giờ Hợi: người sinh giờ Hợi thường là người vừa thông minh và tình cảm. Họ có tính hướng ngoại và nhiều bạn bè, tuy nhiên họ cũng là người theo đuổi sự hoàn hảo nên đôi khi nhìn mọi thứ khá tiêu cực.
Xác định giờ sinh dựa vào dự đoán tứ trụ, tử vi
Nếu bạn không thể xác định chính xác được thời gian sinh mà chỉ biết mang máng trên dưới một khoảng thời gian nào đó thì bạn có thể dùng dự đoán theo tứ trụ hoặc tử vi để xác định.
- Đầu tiên bạn cần đưa ra những khoảng giờ mà bạn cho rằng giờ sinh của mình nằm ở một trong số đó, sau đó ta viết ra những lá số tứ trụ theo từng khoảng thời gian ấy.
- Tiếp theo, ta tiến hành dự đoán vận mệnh theo từng lá số (dự đoán về hình thể, tính cách, tình duyên, vận hạn…), nếu lá số nào cho dự đoán chính xác hơn cả thì ta có thể xác định giờ sinh của mình là giờ trong lá số ấy.
- Nếu hoàn toàn không nhớ giờ sinh thì ta lập 12 lá số cho 12 khung giờ và tiến hành dự đoán, cách xác định cũng như trên.
Xác định giờ sinh theo sự thay đổi múi giờ qua các thời kỳ
Lịch sử Việt Nam trải qua nhiều thời kỳ chiến tranh và đô hộ, nên múi giờ của một số thời kỳ sẽ có chênh lệch so với múi giờ chính thức hiện nay là GMT+7, để có thể xác định được giờ sinh chính xác, ta cần quy đổi ra múi giờ chuẩn hiện nay.
Theo Sách tử vi hàm số của tác giả Nguyễn Phát Lộc, Việt Nam ta có những thay đổi về múi giờ theo Pháp Định như sau:
1. Ngày áp dụng : 01/01/1943 (25/11/Nhâm Ngọ)
Giờ chính thức và pháp định : Lên một tiếng trên giờ chính thức và pháp định, tức là GMT+8.
Văn kiện pháp lý: Nghị định 23/12/1942 (JOIC trang 3749) áp dụng cho toàn cõi Đông Dương.
2. Ngày áp dụng : 01/04/1945 (19/02/Ất Dậu )
Giờ chính thức và pháp định : Lên thêm một tiếng nữa (theo giờ của Nhật Bản), tức là GMT+9.
Văn kiện pháp lý: Nghị định 29/03/1945 (JOIC trang 04) do Tsukamoto ký.
3. Ngày áp dụng : 01/04/1947 (12/03/Đinh Hợi)
Giờ chính thức và pháp định : Giờ Greenwich cộng 08 tiếng, tức là GMT+8.
Văn kiện pháp lý: Nghị định 08/03/1947 (JOIC trang 591) do Walluy ký áp dụng toàn cõi Đông Dương.
4. Ngày áp dụng: 01/07/1955 (12/05/Ất Mùi)
Giờ chính thức và pháp định: Giờ của thời đạo thứ 07, nghĩa là lùi lại một tiếng so với giờ trước (1947), tức là GMT+7.
Văn kiện pháp lý : Dụ số 46 ngày 25/06/1955 (CBVN trang 1781) áp dụng kể từ 01 giờ sáng đêm 30/06 rạng 01/07/1955 tại miền Nam vĩ tuyến 17 , Ngô Đình Diệm ký
5. Ngày áp dụng : 01/01/1960 (03/12/Kỷ Hợi)
Giờ chính thức và pháp định : lên một tiếng trên giờ của thời đạo thứ 07, tức là GMT+8.
Văn kiện pháp lý: Sắc lệnh số 362/TTP ngày 30/12/1959 (CBVNCH trang 62) áp dụng từ 23 giờ đêm 31/12/1959 rạng ngày 01/01/1960 tại nam vĩ tuyến 17.
Múi giờ chính xác được dùng để dự đoán tứ trụ hay tử vi là múi giờ GMT+7. Vì vậy, nếu những ai sinh vào thời điểm được liệt kệ bên trên, cần lưu ý đổi qua múi giờ đúng GMT+7 như sau:
1. Từ 01/01/1943 trở về trước (25/11/Nhâm Ngọ trở về trước):
Sinh giờ nào tính theo giờ đó.
2. Từ 01/01/1943 (25/11/Nhâm Ngọ) đến 31/03/1945 (18/2/Ất Dậu):
Giờ đúng là giờ sinh trừ đi 1 giờ .
3. Từ 01/04/1945 (19/2/Ất Dậu) đến 31/03/1947 (11/3/Đinh Hợi):
Giờ đúng là giờ sinh trừ đi 2 giờ.
4. Từ 01/04/1947 (12/3/Đinh Hợi) đến 30/06/1955 (11/5/Ất Mùi):
Giờ đúng là giờ sinh trừ đi 1 giờ.
5. Từ 01/07/1955 (12/5/Ất Mùi) đến 31/12/1959 (2/12/Kỷ Hợi):
Sinh giờ nào tính theo giờ đó.
6. Từ 01/01/1960 (03/12/Kỷ Hợi) Đến 30/04/1975 (20/03/Ất Mão) ( Áp dụng từ vĩ tuyến 17 trở vào):
Giờ đúng là giờ sinh trừ đi 1 giờ.
7.Từ 1/5/1975 (21/03/Ất Mão):
Sinh giờ nào tính theo giờ đó, áp dụng cho cả hai miền Nam và Bắc.
Một số cách xác định giờ sinh khác
Nếu vì một lý do nào đó mà bạn không biết được giờ sinh của mình, ta có thể tham khảo một trong những cách sau đây để xác định.
Xác định giờ sinh dựa trên xoáy đầu:
Người sinh vào giờ Tí, Ngọ, Mão, Dậu thì xoáy đầu thường ở chính giữa, mắt sáng, dáng người tròn trịa, giọng nói thanh trong.
Người sinh vào giờ Dần, Thân, Tị, Hợi thì xoáy đầu thường lệch trái, dáng người cân thước, mặt chữ điền, giọng, khán, hay nóng vội.
Người sinh vào giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì xoáy đầu thường lệch phải hoặc hai xoáy, dáng người to cao, giọng nói mạnh mẽ, tính hay vội vàng.
Căn cứ vào tư thế ngủ:
Người sinh vào giờ Tí, Ngọ, Mão, Dậu thì thường thích nằm ngửa.
Người sinh vào giờ Dần, Thân, Tị, Hợi thì thường thích nằm nghiêng.
Người sinh vào giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì thường thích nằm sấp.
Căn cứ vào độ dài của ngón áp út cao hay thấp hơn so với đường chỉ ngang ngoải cùng của đốt ngón áp út:
Nếu ngón út cao hơn thì thường là sinh vào giờ Tí, Ngọ, Mão, Dậu.
Nếu bằng nhau thì thường là sinh vào giờ Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
Nếu ngón út thấp hơn thì thường là sinh vào giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
Lời kết
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã biết cách xác định giờ sinh chính xác cho mình và mọi người. Nếu thấy bài viết có ích, hãy bình luận và chia sẻ cho mọi người biết nhé.
Cám ơn bạn đã đọc.
Tài liệu tham khảo:
- Tử vi đẩu số tinh hoa tập thành – Đại Đức Sơn Nhân
- Sách tử vi hàm số – Nguyễn Phát Lộc
Những bài viết liên quan:
- Mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh
- Làm sao để biết mình mệnh gì, hợp màu gì
Trả lời