Âm thịnh thì dương suy, dương thịnh thì âm suy, chẳng có vật gì được gọi là hoàn hảo cả. Đây vốn là quy luật vận hành của thế giới. Trong mệnh lý, thứ không hoàn hảo ấy ta gọi là mệnh khuyết. Vậy thực tế mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh là làm như thế nào? Ta cũng tìm hiểu nhé.
Tham khảo thêm:
Mục lục bài viết
Mệnh khuyết là gì?
Theo phong thủy, mỗi sự người khi sinh ra đều mang trong mình 5 loại năng lượng ngũ hành, chúng kết hợp với nhau tạo thành vận và mệnh. Tùy vào thời điểm sinh mà 5 loại ngũ hành này có cái cường vượng, có cái khuyết yếu. Mệnh khuyết chính là mệnh có loại ngũ hành nào đó bị khuyết yếu tại thời điểm sinh ấy.
Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh
Có nhiều cách tính mệnh khuyết, chính xác nhất là phương pháp tính mệnh khuyết theo Bát tự (tứ trụ). Tuy nhiên phương pháp này rất phức tạp, cần dựa vào quy luật sinh khắc, hình xung hợp hại của các Thiên can và Địa chi để suy ra dụng thần hỉ thần (mệnh khuyết).
Một cách tính khác là tính mệnh khuyết theo mùa sinh, dựa trên thông tin của ngày và tháng sinh hoặc năm tháng ngày giờ sinh nếu muốn chính xác hơn. Sau đây tôi sẽ hướng dẫn 2 cách tính này.
Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng sinh
Dựa vào khoảng thời gian của mỗi mùa, ta kiểm tra xem ngày tháng sinh của mình thuộc mùa nào thì sẽ suy ra mệnh mình khuyết loại ngũ hành gì. Cách tính như sau:
- Người mệnh khuyết Kim thì sinh vào khoảng ngày 19/2 đến ngày 4/5 dương lịch, vào mùa xuân, mệnh của họ thường là Mộc vượng, Kim suy.
- Người mệnh khuyết Thủy thì sinh vào khoảng ngày 5 tháng 5 đến ngày 7 tháng 8 dương lịch, vào mùa hạ mệnh của họ thường là Hoả vượng, Thủy suy.
- Người mệnh khuyết Mộc thì sinh vào khoảng ngày 8 tháng 8 đến ngày 7 tháng 11 dương lịch, vào mùa thu, mệnh của họ thường là Kim vượng, Mộc suy.
- Người mệnh khuyết Hỏa thì sinh vào khoảng ngày 8 tháng 11 đến ngày 18 tháng 2 dương lịch, vào mùa đông, mệnh của họ thường là Thủy vượng, Hỏa suy.
Cách tính mệnh khuyết theo giờ ngày tháng năm sinh chi tiết chuẩn xác
Cách tính này có độ chính xác tới từng phút, nếu bạn cần một thông tin chuẩn xác nhất thì đây chính là cách dành cho bạn. Cách tính gồm những bước sau:
Bước 1: Xác định năm, tháng, ngày, giờ sinh dương lịch.
Bước 2: Xác định tiết khí.
Bước 3: Xác định mùa sinh.
Bước 4: Xác định mệnh khuyết.
Xác định năm, tháng, ngày, giờ sinh dương lịch
Chúng ta cần phân biệt giữa Lịch Âm và Lịch Tiết Khí. Ta sử dụng Lịch âm khi ta tính toán bằng phương pháp Tử vi, còn khi tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh thì ta dùng Lịch Tiết Khí, và dựa vào ngày sinh dương lịch để tính.
Nếu ta chỉ biết ngày sinh âm lịch, ta cần đổi sang ngày sinh dương lịch bằng những ứng dụng có trên mạng hoặc điện thoại.
Ví dụ: nếu ta sinh vào 8h30 ngày 4 tháng 1 năm 1993 Âm lịch, ta cần đồi sang dương lịch là 8h30 ngày 26 tháng 1 năm 1993 Dương lịch.
Xác định tiết khí.
Sau khi xác định ngày sinh dương lịch, ta tiến hành tra lịch để xác định tiết khí thông qua ứng dụng hay trang web trên mạng. Đây là trang tôi hay dùng:
https://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/amlich/DuLieu/index.html
Ví dụ: Nếu bạn sinh vào ngày 8h30 ngày 26 tháng 1 năm 1993. Ta tra ở web trên như sau:
- Vào website
- Chọn khoảng thời gian mà năm sinh mình nằm trong đó, ở đây là 1980-1999
- Kéo xuống khung bên phải cho tới năm 1993
- Nhìn cột Ngày giờ các tiết khí (cột bên phải), ta thấy rằng ngày giờ sinh trong ví dụ nằm sau tiết Đại Hàn 20/1 08:23 và trước Lập Xuân 4/2 02:37. Vậy ta xác định ta sinh vào tiết Đại Hàn.
Xác định mùa sinh
Một năm có 4 mùa 12 tháng và 24 tiết khí. Vậy mỗi mùa sẽ có 6 tiết khí. Cụ thể như sau:
- Tiết khí mùa Xuân bao gồm: Lập Xuân, Vũ Thủy, Kinh Trập, Xuân Phân, Thanh Minh và Cốc Vũ.
- Tiết khí mùa Hạ bao gồm: Lập Hạ, Tiểu Mãn, Mang Chủng, Hạ Chí, Tiểu Thử và tiết Đại Thử.
- Tiết khí mùa Thu bao gồm: Lập Thu, Xử Thử, Bạch Lộ, Thu Phân, tiết Hàn Lộ và Sương Giáng.
- Tiết khí mùa Đông bao gồm: Lập Đông, Tiểu Tuyết, Đại Tuyết, Đông Chí, Tiểu Hàn tiết Đại Hàn.
Dựa vào Tiết khí đã xác định trước đó, ta sẽ tra được thời điểm sinh thuộc mùa nào.
Ví dụ: Nếu ta sinh vào Tiết Đại Hàn, thời điểm sinh là mùa Đông.
Xác định mệnh khuyết
Mỗi một mùa sẽ có một hoặc hai hành vượng, song song đó sẽ có ít nhất một hành bị suy yếu, căn cứ vào mùa sinh tìm trước ở bước trên sẽ xác định được mệnh khuyết.
- Mùa Xuân hành Mộc vượng, hành Thổ và Kim suy. Mệnh sẽ khuyết Kim và Thổ.
- Mùa Hạ hành Hỏa và Thổ vượng, hành Thủy suy. Mệnh sẽ khuyết Thủy.
- Mùa Thu hành Kim vượng, hành Mộc suy. Mệnh sẽ khuyết Mộc.
- Mùa Đông hành Thủy vượng, hành Hỏa suy. Mệnh sẽ khuyết Hỏa.
Ví dụ: Ta sinh Tiết Đại Hàn, vào mùa Đông thì mệnh khuyết là hành Hỏa.
Tổng hợp lại, nếu ta sinh vào 8h30 ngày 4 tháng 1 năm 1993 âm lịch, thì tương đương với 8h30 ngày 26 tháng 2 năm 1993 dương lịch, tiết Đại hàn, mùa Đông. Mệnh sẽ khuyết Hỏa.
Một số thông tin bổ sung về mệnh khuyết
Mặc dù chúng ta đã biết kha khá về mệnh khuyết, nhưng tại sao lại cần tìm mệnh khuyết? Người mệnh khuyết là người như thế nào? Và với mệnh khuyết, ta có thể làm gì để cải thiện. Những thông tin dưới đây sẽ giải đáp phần nào về chúng.
Tại sao ta cần tìm ra mệnh khuyết?
Mệnh khuyết tượng trưng cho sự thiếu hụt trong vận mệnh của ta, nó có thể là sức khỏe, cha mẹ, vợ chồng, con cái, nhà cửa tiền bạc đất đai, công danh hay sự nghiệp. Mệnh khuyết cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ưu nhược điểm của tính cách, sở thích và mục tiêu của bản thân.
Tìm ra mệnh khuyết sẽ giúp ta có thể đề ra những phương án bổ sung loại ngũ hành khuyết yếu, cân bằng vận mệnh theo ý muốn.
Tính cách của mệnh khuyết
Người bị khuyết một hành nào đó thường sẽ mang những nhược điểm về tính cách mà hành khuyết đó đại diện.
- Người khuyết Kim thường thiếu sự tự tin, quyết đoán và kiên cường. Họ dễ bị áp lực, lo lắng và nóng nảy. Họ cần bổ sung hành Kim để tăng cường mạnh mẽ, lý trí.
- Người khuyết Mộc thường thiếu sự sinh động, năng động và linh hoạt. Họ dễ bị trầm lặng, buồn chán và thiếu hứng thú. Họ cần bổ sung hành Mộc để tăng cường sự vui vẻ, hoạt bát và linh động.
- Người khuyết Thủy thường thiếu sự mềm mại, luôn thụ động ít giao tiếp. Họ dễ bị cứng nhắc, bảo thủ và ích kỷ. Họ cần bổ sung hành Thủy để tăng cường sự linh hoạt, thích nghi và nhân từ.
- Người khuyết Hỏa thường thiếu sự nhiệt tình, chủ động và tiến tới. Họ dễ bị lạnh lùng, thụ động và tiêu cực. Họ cần bổ sung hành Hỏa để tăng cường sự ấm áp, năng lượng và tích cực.
- Người khuyết Thổ thường thiếu sự ổn định, kiên trì và chăm sóc. Họ dễ bị dao động, nông nổi và vô trách nhiệm. Họ cần bổ sung hành Thổ để tăng cường sự chắc chắn, bao dung và trách nhiệm.
Cách cải tạo vận mệnh cơ bản cho người mệnh khuyết
Thông qua việc tìm mệnh khuyết, ta có thể đề ra những phương án bổ sung hành khuyết để cân bằng âm dương ngũ hành, mang lại sức khỏe, tiền tài, công danh cho cuộc sống.
Dưới đây là một số cách bổ sung hành khuyết cho từng loại mệnh.
Người khuyết Kim:
- Màu sắc: nên chọn vật dụng màu trắng, xám hoặc màu vàng ánh kim.
- Hình dáng: hình tròn, hình bán nguyệt, hình lục giác.
- Tính chất: kim loại, vật có chất liệu cứng, sắc bén.
- Phương hướng: hướng Tây, Tây Bắc.
- Công việc: liên quan đến trang sức, kim loại như kim khí, cơ khí, khai thác gỗ, luật…
Người khuyết Thủy:
- Màu sắc: nên chọn vật dụng màu đen, màu xanh dương đậm hoặc trắng
- Hình dáng: hình uốn lượn như sóng nước, hình bầu dục.
- Tính chất: lỏng, mềm mại.
- Phương hướng: hướng Bắc.
- Công việc: liên quan đến Thủy như đồ uống, thủy sản, xuất nhập khẩu, kí giả…
Người khuyết Mộc:
- Màu sắc: nên chọn vật dụng màu gỗ, màu xanh lá, xanh dương, đen.
- Hình dáng: hình chữ nhật, vươn tán.
- Tính chất: xốp, giòn, có thể đốt được.
- Phương hướng: hướng Đông, Đông Nam.
- Công việc: nghề Mộc, làm giấy, trồng cây, kiểm lâm, giáo dục, đông y…
Người khuyết Thổ:
- Màu sắc: nên chọn vật dụng màu vàng, đỏ, nâu, tím, hồng.
- Hình dáng: hình vuông, ngũ giác.
- Tính chất: bền chặt, có thể hút chặn nước.
- Phương hướng: hướng Đông Bắc, Tây Nam và Trung Tâm.
- Công việc: liên quan đến Thổ như bất động sản, chăn nuôi, khoáng sản…
Người khuyết Hỏa:
- Màu sắc: nên chọn vật dụng màu đỏ, cam, hồng, tím.
- Hình dáng: hình tam giác, hình ngọn lửa.
- Tính chất: khí, phát tán.
- Phương hướng: hướng Nam.
- Công việc: liên quan đến Hỏa như xăng dầu, năng lượng, thông tin giải trí, sáng tác xuất bản…
Lời kết
Qua bài viết này, tin rằng bạn đã nhận được những thông tin cần thiết về mệnh khuyết, cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh và một số phương pháp cải tạo vận mệnh cơ bản. Nếu bạn muốn nhận được nhiều thông tin hơn nữa, hãy đăng ký hoặc nhắn tin cho trinhanmenh.com thông qua website hoặc facebook messenger .
Cám ơn bạn đã xem bài viết này, nếu thấy chúng có ích, hãy bình luận và chia sẻ cho mọi người cùng xem nhé.
Tham khảo thêm:
Trung viết
Giờ mới biết có cách tính mệnh khuyết chính xác tới từng phút này, hay quá ad.
Tri Nhân Mệnh viết
Còn nhiều bài hay lắm đấy😁