Làm sao biết tên thuộc hành gì? Thực tế một cái tên không chỉ mang một loại ngũ hành. Tùy vào từng tiêu chí cụ thể mà nó sẽ mang một hành khác nhau. Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách xác định ngũ hành của tên theo từng loại tiêu chí thường dùng, thứ tự ưu tiên cũng như gợi ý những cái tên theo từng loại tiêu chí ấy.
Mục lục bài viết
Cách xác định ngũ hành của tên theo ý nghĩa
Mỗi một loại ngũ hành đều có những đặc điểm, tính chất khác nhau. Dựa vào điều nay, nếu cái tên có ý nghĩa tương tự với những đặc điểm, tính chất của loại hành nào thì nó sẽ thuộc hành đó.
Tên thuộc hành Kim
Hành Kim tượng trưng cho mùa Thu, chủ về nghĩa khí. Những bé mang hành Kim thường thể hiện sự mạnh mẽ, độc lập và quyết đoán. Ngoài ra, hành Kim còn đại diện cho kim loại, tiền bạc trang sức và địa vị trong xã hội.
Tên hành Kim cho bé trai: Bảo, Chí, Chiến, Chức, Chung, Chuyên, Công, Cương, Cường, Doanh, Duy, Hiệp, Hiếu, Hoàn, Hùng, Khanh, Khiêm, Khiết, Kiên, Kiệt, Liêm, Mạnh, Nghĩa, Nghiêm, Quan, Quân, Quyền, Quyết, Sang, Tài, Tân, Thắng, Thanh, Thế, Thiên, Thiệu, Thông, Thuận, Thức, Triều, Trình, Trực, Tưởng, Văn, Xô,…
Tên hành Kim cho bé gái: Ái, Bích, Cầm, Châu, Chi, Dao, Đoan, Khuê, Kim, My, Ngân, Ngọc, Nguyên, Nhi, San, Thanh, Thi, Thoa, Thu, Thụy, Thy, Tiền, Trâm, Trang, Tú, Xuyến,…
Tên thuộc hành Mộc
Hành Mộc tượng trưng cho mùa xuân, chủ về nhân đức. Những bé mang hành Mộc thường có khả năng sáng tạo, năng động và thích giao tiếp. Ngoài ra hành Mộc còn đại diện cho cây cối, sự phát triển, ấm áp.
Tên hành Mộc cho bé trai: Bá, Bách, Bân, Bội, Cao, Công, Đông, Đồng, Dư, Dự, Diễn, Hạo, Hiền, Hướng, Kha, Khải, Khang, Khánh, Khoa, Kiến, Lâm, Lợi, Ngôn, Nhân, Phong, Tạo, Thiện, Thoại, Tùng, Văn, Vượng,…
Tên hành Mộc cho bé gái: Cầm, Chi, Cúc, Đan, Diệp, Doanh, Đồng, Hạnh, Hoa, Huê, Huệ, Hương, Huyên, Khánh, Lài, Lâm, Lan, Lê, Liên, Liễu, Mai, Nga, Nhã, Quế, Quyên, Quỳnh, Thảo, Thư, Trà, Trúc, Vi, Xuân,…
Tên thuộc hành Thủy
Hành Thủy tượng trưng cho mùa đông, chủ về trí tuệ. Những bé mang hành Thủy rất yêu thích nghệ thuật, khá nhạy cảm và thấu hiểu người khác nên rất giỏi giao tiếp . Ngoài ra hành Thủy còn đại diện cho nước, sự lưu chuyển, mát lạnh.
Tên hành Thủy cho bé trai: Bắc, Bạch, Bình, Danh, Dân, Giang, Hải, Hào, Hiệu, Hoài, Hợp, Huấn, Khoa, Khương, Long, Luân, Lưu, Luyến, Nghị, Nhâm, Phú, Phúc, Phước, Quảng, Quý, Thuần, Thường, Trí,…
Tên hành Thủy cho bé gái: Băng, Giang, Hà, Hằng, Hạnh, Hảo, Hậu, Hiền, Hoài, Huyền, Khanh, Lam, Lệ, Luyến, Nguyệt, Nhàn, Như, Nhung, Sa, Sương, Thẩm, Thơ, Thuần, Thục, Thương, Thùy, Thủy, Tuệ, Tuyền, Tuyết, Uyên, Vân,…
Tên thuộc hành Hỏa
Hành Hỏa tượng trưng cho mùa Hạ, chủ về lễ nghi. Những bé mang hành Hỏa thường phóng khoáng, sôi nổi và lạc quan. Ngoài ra hành Hỏa còn đại diện cho lửa, cái đẹp, nóng.
Tên hành Hỏa cho bé trai: Ánh, Chính, Đăng, Đỉnh, Duệ, Dương, Hiển, Hiểu, Hưng, Huy, Huyên, Khôi, Khởi, Lân, Lập, Liêu, Linh, Linh, Lĩnh, Lộc, Lượng, Mẫn, Minh, Nam, Nhất, Nhật, Nhiên, Phát, Quang, Tâm, Thái, Thăng, Tiến, Tuấn, Tuyên, Vinh,…
Tên hành Hỏa cho bé gái: Ánh, Cát, Diễm, Điệp, Diệu, Hạ, Hân, Hoa, Hồng, Hường, Kiều, Kỳ, Linh, Loan, Ly, Mỹ, Oanh, Phượng, Tâm, Thảo (hiếu), Tiên, Tú, Việt, Yến, Yên (khói),…
Tên thuộc hành Thổ
Hành Thổ tượng trưng cho thời điểm chuyển giao giữa các mùa, chủ về tín dự. Những bé thuộc hành Thổ thường có tính nhẫn nại, bền bỉ và vững vàng. Ngoài ra hành Thổ còn đại diện cho đất núi, sự bao dung, hài hòa.
Tên bé trai hành Thổ: An, Ân, Anh, Âu, Bằng, Cảnh, Chương, Đại, Đạo, Điền, Đình, Định, Đức, Đường, Gia, Hòa, Hoàng, Huân, Hữu, Huỳnh, Khôn, Lương, Ngạn, Nghi, Ninh, Phương, Quốc, Sơn, Tấn, Thành, Thịnh, Tín, Toàn, Trọng, Trữ, Trung, Trường, Tuân, Tường, Vĩ, Viên, Viễn, Vĩnh, Vỹ, Nguyên,…
Tên bé gái hành Thổ: Vy, An, Anh, Di, Dung, Gia, Lý, Nghi, Phương, Thắm, Thị, Tĩnh, Trân, Trinh, Uyển, Ý, Yên,…
Cách xác định ngũ hành của tên theo âm tiết
Mỗi cái tên khi muốn phát ra đều phải thông qua các bộ phận bên trong miệng để tạo thành âm thanh. Âm thanh phát ra từ những bộ phận khác nhau sẽ mang những hành khác nhau. Khi biết được cái tên dùng bộ phận gì để phát ra, ta sẽ biết được nó thuộc hành gì tương ứng.
- Tên thuộc hành Kim: phát ra từ Răng (Xỉ), gồm những từ bắt đầu bằng chữ x, s, ch, i, r, nh, th. Ví dụ: Xuân, Sang, Chi, Như, Thảo, Thanh, Chung, Chuẩn, Nhàn, Nhân, Nhạn, Thắng, Thuần, Thuận, Thạch, Thiện, Thu, Thy, Thùy, Thảo, Nhung, Chương, Chi, Châu…
- Tên thuộc hành Mộc: phát ra từ Lợi, gồm những từ bắt đầu bằng chữ g, k, h, c, d, n, ng, kh, q. Ví dụ: Kim, Dung, Nguyên, Nguyễn, Hà, Công, Khanh, Cúc, Hạnh, Hằng, Hảo, Hòa, Hưng, Hồng, Danh, Dư, Diễn, Doanh, Nam, Ninh, Ngọc, Ngoan, Nghĩa, Quỳnh, Quân, Quang, Quan, Quốc, Quyết,…
- Tên thuộc hành Thủy: phát ra từ Môi, gồm những từ bắt đầu bằng chữ b, p, m, f, u, v, ph. Ví dụ: Bảo, Phúc, Minh, Viên, Viễn, Vân, Bình, Bách, Bằng, Băng, Bích, Mai, Mạnh, Mẫn, Mách, Vy, Vi, Viên, Vỹ, Vân, Văn, Việt, Vũ, Võ, Phước, Phan, Phùng, Phạm, Phiệt, Phú, Phúc, Phượng, Phách…
- Tên thuộc hành Hỏa: phát ra từ Lưỡi, gồm những từ bắt đầu bằng chữ l, t, đ. Ví dụ: Liên, Tú, Tài, Điền, Lý, Luân, Lan, Lộc, Lài, Lý, Lạc, Linh, Loan, Tuấn, Tiến, Tín, Tiền, Tứ, Tiên, Toàn, Tùng, Tý, Tạo, Tuân, Tinh, Tiêu, Đại, Đồng, Đông, Đường, Đinh, Đặng, Được, Đăng, Đức, Định,…
- Tên thuộc hành Thổ: phát ra từ Họng, gồm những từ bắt đầu bằng chữ a, e, o, uy.., y. Ví dụ: Anh, Ánh, Uyên, Yến, An, Ân, Yên, Ý, Uyển, Ái, Oanh,…
Lưu ý: Đối với những nơi không sử dụng chữ cái la tinh, ta vẫn có thể căn cứ vào việc sử dụng bộ phận nào trong miệng để phát âm mà biết được tên thuộc hành gì.
Cách xác định ngũ hành của tên theo ngũ thanh
Âm thanh của tên khi phát ra nghe trầm lắng hay cao vút, nặng hay nhẹ đều được xác định bởi các thanh sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng. Mỗi loại đều đại diện cho một loại ngũ hành riêng. Biết được cái tên chứa thanh gì thì ta cũng biết được nó thuộc hành gì tương ứng.
- Tên thuộc hành Kim: chứa thanh Sắc, âm thanh sắc gọn, quyết đoán. Ví dụ: Tấn, Lý, Cúc, Chí, Chiến, Chức, Quyết, Thắng, Thế, Bắc, Luyến, Phúc, Phước, Trí, Quý, Ánh, Nhất, Thái, Tuấn, Đức, Tín, Tiến, Thức, Ái, Luyến, Tuyết, Khánh, Trúc, Yến Ý, Oánh, Cát, Tú, Lý,…
- Tên thuộc hành Mộc: chứa thanh Huyền hoặc không có thanh, âm thanh trầm lắng, kéo dài. Ví dụ: Tùng, Thành, Huyền, Toàn, Hoàn, Hùng, Tài, Triều, Bằng, Bình, Hoài, Hào, Thuần, Đồng, Hiền, Tường, Hòa, Hà, Hằng, Huyền, Tuyền, Nhàn, Cầm, Lài, Quỳnh, Trà, Hồng, Hường, Kiều, Kỳ…
- Tên thuộc hành Thủy: chứa thanh Ngã, âm thanh uốn lượn, lưu luyến. Ví dụ: Dũng, Vũ, Mỹ, Mẫn, Vỹ, Vĩnh, Viễn, Diễn, Trữ, Vĩ, Liễu,…
- Tên thuộc hành hỏa: chứa thanh Hỏi, âm thanh vươn tỏa, xoay chuyển. Ví dụ: Hải, Hỷ, Uyển, Bảo, Khải, Hiểu, Cảnh, Hảo, Thủy,…
- Tên thuộc hành Thổ: chứa thanh Nặng, âm thanh trầm lặng. Ví dụ: Trọng, Hạ, Mạnh, Thuận, Thịnh, Hiệu, Trực, Bội, Dự, Lợi, Tạo, Thiện, Thoại, Lập, Lộc, Nhật, Đại, Ngạn, Thụy, Hậu, Lệ, Tuệ, Diệp, Điệp, Diệu, Hạ, Thị,…
Nguyên tắc xác định ngũ hành của tên
Ta thấy rằng có khá nhiều tiêu chí để xác định ngũ hành của tên. Nhưng cái nào hiệu quả nhất, cái nào kém hơn thì đến nay trong các sách hầu như chưa nói đến. Qua kinh nghiệm làm việc nhiều năm, bản thân có một đúc kết như sau, các bạn có thể tham khảo.
Trước hết ta có thể thấy nếu dựa theo âm tiết thì ở đâu cũng có thể dùng được, dù ở Việt Nam hay nước khác thì tiếng nói cũng được phát ra từ miệng. Vậy đây có phải là cách hiệu quả nhất? Đừng vội, ta hãy xem 2 câu chuyện sau đã:
- 1. Nghe nói ở Hồng Kông đã từng nổ ra cuộc cạnh tranh giữa rượu Brandy Pháp và rượu Whisky Anh. Kết quả là rượu Brandy bán được 3.500.000 chai, còn rượu Whisky chỉ bán được 175.000 chai. Nguyên nhân do đâu? Theo kết quả điều tra, phát hiện vấn đề xuất phát ở tên dịch sang tiếng Hán của 2 loại rượu. Brandy dịch là “Bạch Lan Địa” – một cái tên đầy thơ ca ai cũng thích, còn Whisky thì dịch là “Uy Sĩ Kỵ” – nghĩa là dũng sĩ cũng phải kỵ, vậy thì ai dám mua.
- 2. Một cô gái đã đến tuổi lấy chồng nhưng vẫn chưa tìm được người ưng ý. Một người quen biết được bèn tới làm mai và nói anh này rất tốt và có duyên. Khi cô gái hỏi anh ta tên gì thì được trả lời là Nguyễn Đại Hùng. Cô này nghe xong liền cho rằng tên như thế thì sao mà có duyên và ga lăng được bèn từ chối không gặp. Tội nghiệp anh chàng kia chỉ vì cái tên mà bị hiểu lầm.
Từ hai câu chuyện trên, ta có thể thấy cho dù tên có hay có đẹp đối với ta thì có khi trong mắt người khác lại không phải vậy. Nguyên do xuất phát từ văn hóa khác nhau, quốc ngữ khác nhau, thành kiến khác nhau v.v…
Quay lại, rõ ràng mặc dù xác định ngũ hành của tên theo âm tiết là phương pháp dễ ứng dụng rộng rãi nhất, nhưng đối với môi trường xã hội thì ý nghĩa của tên lại càng quan trọng hơn. Anh nói anh tên Nước, phát ra từ lợi là hành Mộc, nhưng người ta lại nghĩ tới hành Thủy, anh tên Xui phát ra từ Răng là hành Kim cứng cáp, vững vàng nhưng họ lại thấy đi với anh sẽ gặp xui xẻo.
Lời kết
Tin rằng sau khi đọc xong bài viết này, các bạn đã biết cách xác định ngũ hành của tên và biết được tên mình thuộc hành nào. Đối với các vấn đề như đặt tên cho con hay chọn tên khởi nghiệp cho công ty v.v…, bạn có thể sử dụng kết hợp cả hai hay ba cách để có thể mang lại hiệu quả cao nhất.
Nếu thấy bài viết bổ ích, hãy chia sẻ cho mọi người nhé. Ngoài ra nếu có thắc mắc hay góp ý, bạn có thể để lại bình luận hoặc liên hệ qua website và messenger. Cám ơn bạn đã xem.
Trả lời