Theo phong thủy, mỗi chúng ta ai cũng có một bản mệnh riêng, một màu sắc tương hợp riêng. Nhưng làm sao để biết mình mệnh gì, hợp màu gì?
Thực tế ta có 2 loại bản mệnh, một là Niên mệnh (còn gọi là Mệnh ngũ hành, Mệnh cung sinh), hai là Cung mệnh (còn gọi là Mệnh cung phi). Mỗi loại mang ý nghĩa và chức năng khác nhau, sau đây ta sẽ thực hiện cách tính cả 2 loại mệnh này (phần cuối bài viết sẽ giải thích rõ thêm về chúng).
Mục lục bài viết
Cách tính mệnh theo tuổi (niên mệnh)
Để tính mệnh ngũ hành, ta cần thực hiện những bước sau:
Bước 1: Tìm Thiên can, Địa chi từ tuổi (năm sinh âm lịch)
Bước 2: Tìm số đại diện cho can chi
Bước 3: Tìm số dư chia 5 của tổng 2 số đại diện (nếu bằng 0 thì lấy 5)
Bước 4: Tra bảng nguyên tố ngũ hành theo số dư sẽ tìm được niên mệnh.
Tìm Thiên can, Địa chi
Lưu ý: bạn cần xác định tuổi âm, tức là năm sinh âm lịch thì mới áp dụng được.
Để tìm Thiên can, lấy số cuối cùng trong năm sinh âm lịch của mình và đối chiếu với bảng quy ước sau sẽ tìm được Thiên can tương ứng:
Số cuối | Thiên Can | Số cuối | Thiên Can | |
---|---|---|---|---|
0 | Canh | 5 | Ất | |
1 | Tân | 6 | Bình | |
2 | Nhâm | 7 | Đinh | |
3 | Quý | 8 | Mậu | |
4 | Giáp | 9 | Kỷ |
Ví dụ: Nếu bạn sinh vào năm 1993, số cuối là 3, như vậy Thiên can tương ứng bên dưới sẽ là Quý.
Để tìm Địa chi, lấy 2 số cuối trong năm sinh của mình và chia cho 12. Lấy số dư của phép tính này đối chiếu với bảng tra cứu sau sẽ tìm được Địa chi tương ứng:
Số dư | Địa Chi | Số dư | Địa Chi | |
---|---|---|---|---|
0 | Tý | 6 | Ngọ | |
1 | Sửu | 7 | Mùi | |
2 | Dần | 8 | Thân | |
3 | Mão | 9 | Dậu | |
4 | Thìn | 10 | Tuất | |
5 | Tỵ | 11 | Hợi |
Ví dụ: Sinh năm 1993, 2 số cuối là 93. Chia 93 cho 12 được 7 dư 9. Vậy Địa chi tương ứng là Dậu.
Vậy Thiên can và Địa chi năm 1993 sẽ là Quý Dậu.
Tìm số đại diện cho Thiên can và Địa chi
Dựa vào Thiên can, Địa chi đã tìm được bên trên, ta tìm 2 số đại diện tương ứng theo bảng sau:
Thiên Can | Số đại diện | Địa Chi | Số đại diện |
---|---|---|---|
Giáp, Ất | 1 | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | 0 |
Bính, Đinh | 2 | Dần, Mão, Thân, Dậu | 1 |
Mậu, Kỷ | 3 | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi | 2 |
Canh, Tân | 4 | ||
Nhâm, Quý | 5 |
Ví dụ: Năm 1993 Quý Dậu, đại diện cho Thiên can Quý là 5, cho Địa chi Dậu là 1.
Tính số dư chia 5 của tổng 2 số đại diện
Cộng hai con số đại diện cho Địa Chi và Thiên Can vừa tìm được, nếu tổng bằng 5 thì lấy 5 làm số dư, nếu lớn hơn 5 thì chúng ta sẽ thực hiện phép toán hiệu như sau: lấy tổng rồi liên tục trừ đi 5 cho đến khi đạt được 1 số nhỏ hơn hoặc bằng 5, đây là số dư ta cần tính.
Ví dụ : Năm 1993, Quý + Dậu = 5+1 = 6. Lấy 6 trừ 5 còn lại 1. Vậy 1 là số dư ta cần tìm.
Tra bảng nguyên tố theo số dư
Dựa vào số dư vừa tìm được ở bước trên, ta tra bảng nguyên tố sau sẽ tìm được loại nguyên tố tương ứng, cũng chính là Niên mệnh cần tính.
Số dư | Nguyên tố |
---|---|
1 | Kim |
2 | Thủy |
3 | Hỏa |
4 | Thổ |
5 | Mộc |
Ví dụ: Năm 1993 Quý Dậu, tổng đại diện Thiên can Địa chi là 6, trừ 5 còn dư 1. Tra bảng thì 1 tương ứng với Kim.
Vậy nếu bạn sinh năm 1993 Quý Dậu, bạn thuộc mệnh Kim.
Cách tính cung mệnh
Không giống như Niên mệnh khi cả nam và nữ đều có chung mệnh, thì Cung mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính Cung mệnh như sau:
Bước 1: Xác định năm sinh Âm Lịch
Bước 2 – Tìm số dư của tổng của các số trong năm sinh chia cho 9. Nếu số dư bằng 0 thì ta lấy 9 làm số dư.
Bước 3: Lấy số dư trên đem tra với bảng Cung mệnh của nam và nữ sau sẽ tìm được cung mệnh tương ứng theo.
Số dư | Nam | Nữ |
---|---|---|
1 | Khảm | Cấn |
2 | Ly | Càn |
3 | Cấn | Đoài |
4 | Đoài | Cấn |
5 | Càn | Ly |
6 | Khôn | Khảm |
7 | Tốn | Khôn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Khôn | Tốn |
Ví dụ:
* Một người sinh năm 1992 Dương lịch thì năm sinh Âm lịch là 1993, việc xác định Cung mệnh của người đó sẽ được tính như sau:
Tính tổng = 1 + 9 + 9 + 3 = 22. Lấy 22 chia 9 = 2 dư 4 (số cần tìm).
– Nếu là nam giới thì ta tra bảng vào cột nam tương ứng với 4, được cung mệnh là Đoài.
– Nếu là nữ thì ta tra bảng vào cột nữ tương ứng với 4, được cung mệnh là Cấn.
Xem mệnh hợp màu gì
Mỗi bản mệnh sẽ có 2 loại màu tương hợp với mình là màu bản mệnh và màu sinh cho bản mệnh.
Tham khảo thêm:
Cụ thể như sau:
Mệnh Kim
Người hành Kim có tính lý trí, logic, nguyên tắc, kiểm soát và tự giác. Họ hợp nhất với những màu sắc thuộc hành Thổ là màu vàng và nâu. Những màu này tượng trưng cho sự giàu sang, may mắn, thuận lợi và phù trợ cho người mệnh Kim.
Ngoài ra, người mệnh Kim cũng hợp với những màu sắc thuộc bản mệnh là màu trắng, vàng ánh kim, ghi (bạc) và xám. Những màu này mang lại sự tinh tế, nhã nhặn, sáng tạo và trấn an tinh thần cho người mệnh Kim.
Mệnh Mộc
Người mệnh Mộc có tính năng động, hoạt bát, thẳng thắn, lạc quan và thân thiện. Họ hợp với những màu sắc thuộc hành Thủy, là màu đen và xanh biển sẫm. Những màu này tượng trưng cho sự thông minh, linh hoạt, năng động và giàu cảm xúc.
Ngoài ra, người mệnh Mộc cũng hợp với những màu sắc thuộc bản mệnh là màu xanh lá cây và xanh lục. Những màu này mang lại sự sinh sôi, nảy nở, tươi mới và hòa hợp cho người mệnh Mộc.
Mệnh Thủy
Người mệnh Thủy có tính trầm tĩnh, hiền hòa, nhạy cảm, uyển chuyển và thích nghi. Họ hợp với những màu sắc thuộc hành Kim, là màu trắng và những màu ánh kim. Những màu này tượng trưng cho sự thành công, sang trọng, tinh tế và khôn ngoan.
Ngoài ra, người mệnh Thủy cũng hợp với những màu sắc thuộc bản mệnh là màu đen và xanh biển sẫm. Những màu này mang lại sự thông minh, linh động, dễ chịu và giàu cảm xúc cho người mệnh Thủy.
Mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa có tính nóng nảy, quyết đoán, tự tin, lôi cuốn và duyên dáng. Họ hợp với những màu sắc thuộc hành Mộc, là màu xanh lá cây và xanh lục. Những màu này tượng trưng cho sự sinh sôi, nảy nở, tươi mới và hòa hợp.
Ngoài ra, người mệnh Hỏa cũng hợp với những màu sắc thuộc bản mệnh là màu đỏ, hồng và tím. Những màu này mang lại sự nhiệt huyết, đam mê, lãng mạn và nổi bật cho người mệnh Hỏa.
Mệnh Thổ
Người mệnh Thổ có tính ổn định, chín chắn, thực tế, trung thành và nhân ái. Họ hợp với những màu sắc thuộc hành Hỏa, là màu đỏ, hồng và tím. Những màu này tượng trưng cho sự nhiệt huyết, đam mê, lãng mạn và nổi bật.
Ngoài ra, người mệnh Thổ cũng hợp với những màu sắc thuộc bản mệnh là màu nâu, cam và vàng. Những màu này mang lại sự ấm áp, thân thiện, may mắn và phù trợ cho người mệnh Thổ.
Phân biệt niên mệnh và cung mệnh
Niên mệnh và Cung mệnh là hai khái niệm khác nhau trong phong thủy, dùng để xem vận mệnh, nhân duyên, sự nghiệp, hôn nhân, sức khỏe… của một người. Tuy nhiên, nhiều người thường nhầm lẫn giữa hai mệnh này. Dưới đây là một số điểm phân biệt giữa Niên mệnh và Cung mệnh
Niên mệnh là gì
Niên mệnh (còn gọi là mệnh ngũ hành, mệnh cung sinh) là mệnh được tính dựa trên năm sinh âm lịch của người đó và không phân biệt giới tính. Mỗi năm sinh âm lịch sẽ tương ứng với một Niên mệnh, thuộc một ngũ hành và một hình tượng.
Ví dụ, người sinh năm 1993 âm lịch sẽ có Niên mệnh là Kiếm Phong Kim, thuộc ngũ hành Kim và hình tượng là Vàng mũi kiếm. Niên mệnh thường được dùng để xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình.
Cung mệnh là gì
Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh cung phi) là mệnh được tính dựa trên bát quái và ngũ hành trong phong thủy. Cung mệnh phụ thuộc vào 3 yếu tố: ngũ hành, cung và hướng. Tùy thuộc vào năm sinh và giới tính, mỗi người sẽ có Cung mệnh khác nhau.
Ví dụ: nam và nữ sinh năm 1993 âm lịch sẽ có Cung mệnh khác nhau. Nam thuộc hành Kim, cung Đoài; nữ thuộc hành Thổ, cung Cấn. Cung mệnh được dùng để xác định hướng nhà, hướng bếp, hướng bàn thờ, phòng ngủ, bàn làm việc, nhà vệ sinh,…hợp với tuổi gia chủ. Ngoài ra, Cung mệnh còn được dùng để xác định màu sắc tương sinh, tương hợp cho đá quý, xe ô tô,…theo ngũ hành.
Bảng tra cung mệnh và niên mệnh
Để tiện cho việc tìm kiếm nhanh chóng, sau đây trinhanmenh xin chia sẻ bảng tra cung mệnh và niên mệnh theo năm sinh.
Bảng Tra Cung Mệnh và Niên Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Mệnh nam | Mệnh nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã | Thổ + | Lộ Bàng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Ngựa trong nhà) | (Đất đường đi) | |||||
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương | Thổ - | Lộ Bàng Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
(Dê có lộc) | (Đất đường đi) | |||||
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu | Kim + | Kiếm Phong Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Khỉ thanh tú) | (Vàng mũi kiếm) | |||||
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê | Kim - | Kiếm Phong Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Gà nhà gác) | (Vàng mũi kiếm) | |||||
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Chó giữ mình) | (Lửa trên núi) | |||||
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư | Hỏa - | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Lợn hay đi) | (Lửa trên núi) | |||||
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử | Thủy + | Giản Hạ Thủy | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
(Chuột trong ruộng) | (Nước khe suối) | |||||
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu | Thủy - | Giản Hạ Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
(Trâu trong hồ nước) | (Nước khe suối) | |||||
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ | Thổ + | Thành Đầu Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Hổ qua rừng) | (Đất trên thành) | |||||
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố | Thổ - | Thành Đầu Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Thỏ ở rừng) | (Đất trên thành) | |||||
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long | Kim + | Bạch Lạp Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
(Rồng khoan dung) | (Vàng sáp ong) | |||||
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà | Kim - | Bạch Lạp Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Rắn ngủ đông) | (Vàng sáp ong) | |||||
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã | Mộc + | Dương Liễu Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Ngựa chiến) | (Gỗ cây dương) | |||||
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương | Mộc - | Dương Liễu Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Dê trong đàn) | (Gỗ cây dương) | |||||
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu | Thủy + | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Khỉ leo cây) | (Nước trong suối) | |||||
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê | Thủy - | Tuyền Trung Thủy | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
(Gà gáy trưa) | (Nước trong suối) | |||||
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu | Thổ + | Ốc Thượng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
(Chó đang ngủ) | (Đất nóc nhà) | |||||
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư | Thổ - | Ốc Thượng Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Lợn qua núi) | (Đất nóc nhà) | |||||
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Chuột trong kho) | (Lửa sấm sét) | |||||
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu | Hỏa - | Thích Lịch Hỏa | Càn Kim | Ly Hoả |
(Trâu trong chuồng) | (Lửa sấm sét) | |||||
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ | Mộc + | Tùng Bách Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Hổ xuống núi) | (Gỗ tùng bách) | |||||
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố | Mộc - | Tùng Bách Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Thỏ trong hang) | (Gỗ tùng bách) | |||||
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long | Thủy + | Trường Lưu Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Rồng phun mưa) | (Nước chảy mạnh) | |||||
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà | Thủy - | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Rắn trong cỏ) | (Nước chảy mạnh) | |||||
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã | Kim + | Sa Trung Kim | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
(Ngựa trong mây) | (Vàng trong cát) | |||||
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương | Kim - | Sa Trung Kim | Ly Hoả | Càn Kim |
(Dê được quý mến) | (Vàng trong cát) | |||||
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Khỉ trên núi) | (Lửa trên núi) | |||||
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê | Hỏa - | Sơn Hạ Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Gà độc thân) | (Lửa trên núi) | |||||
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu | Mộc + | Bình Địa Mộc | Càn Kim | Ly Hoả |
(Chó vào núi) | (Gỗ đồng bằng) | |||||
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư | Mộc - | Bình Địa Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Lợn trong tu viện) | (Gỗ đồng bằng) | |||||
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử | Thổ + | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Chuột trên xà) | (Đất tò vò) | |||||
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu | Thổ - | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Trâu trên đường) | (Đất tò vò) | |||||
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ | Kim + | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Hổ qua rừng) | (Vàng pha bạc) | |||||
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố | Kim - | Kim Bạch Kim | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
(Thỏ qua rừng) | (Vàng pha bạc) | |||||
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa | Ly Hoả | Càn Kim |
(Rồng ẩn ở đầm) | (Lửa đèn to) | |||||
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà | Hỏa - | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Rắn rời hang) | (Lửa đèn to) | |||||
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã | Thủy + | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Ngựa chạy trên đường) | (Nước trên trời) | |||||
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương | Thủy - | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
(Dê lạc đàn) | (Nước trên trời) | |||||
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu | Thổ + | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Khỉ độc thân) | (Đất nền nhà) | |||||
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê | Thổ - | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Gà gáy) | (Đất nền nhà) | |||||
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu | Kim + | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Chó nhà chùa) | (Vàng trang sức) | |||||
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư | Kim - | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Lợn nuôi nhốt) | (Vàng trang sức) | |||||
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử | Mộc + | Tang Đố Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
(Chuột trên núi) | (Gỗ cây dâu) | |||||
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu | Mộc - | Tang Đố Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
(Trâu ngoài chuồng) | (Gỗ cây dâu) | |||||
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ | Thủy + | Đại Khe Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Hổ tự lập) | (Nước khe lớn) | |||||
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố | Thủy - | Đại Khe Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Thỏ đắc đạo) | (Nước khe lớn) | |||||
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long | Thổ + | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
(Rồng trên trời) | (Đất pha cát) | |||||
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà | Thổ - | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Rắn trong đầm) | (Đất pha cát) | |||||
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã | Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Ngựa trong chuồng) | (Lửa trên trời) | |||||
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương | Hỏa - | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Dê đồng cỏ) | (Lửa trên trời) | |||||
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu | Mộc + | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Khỉ ăn hoa quả) | (Gỗ cây lựu đá) | |||||
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê | Mộc - | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
(Gà trong lồng) | (Gỗ cây lựu đá) | |||||
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển | Thủy + | Đại Hải Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
(Chó về nhà) | (Nước biển lớn) | |||||
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư | Thủy - | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Lợn trong rừng) | (Nước biển lớn) | |||||
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử | Kim + | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Chuột ở nóc nhà) | (Vàng trong biển) | |||||
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu | Kim - | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
(Trâu trong biển) | (Vàng trong biển) | |||||
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ | Hỏa + | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Hổ trong rừng) | (Lửa trong lò) | |||||
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố | Hỏa - | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Thỏ ngắm trăng) | (Lửa trong lò) | |||||
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long | Mộc + | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Rồng ôn hoà) | (Gỗ rừng già) | |||||
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà | Mộc - | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Rắn có phúc) | (Gỗ rừng già) | |||||
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã | Thổ + | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
(Ngựa trong nhà) | (Đất đường đi) | |||||
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương | Thổ - | Lộ Bàng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
(Dê có lộc) | (Đất đường đi) | |||||
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu | Kim + | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Khỉ thanh tú) | (Vàng mũi kiếm) | |||||
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê | Kim - | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Gà nhà gác) | (Vàng mũi kiếm) | |||||
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hoả |
(Chó giữ mình) | (Lửa trên núi) | |||||
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư | Hỏa - | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Lợn hay đi) | (Lửa trên núi) | |||||
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử | Thủy + | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Chuột trong ruộng) | (Nước khe suối) | |||||
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu | Thủy - | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Trâu trong hồ nước) | (Nước khe suối) | |||||
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ | Thổ + | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Hổ qua rừng) | (Đất trên thành) | |||||
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố | Thổ - | Thành Đầu Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
(Thỏ ở rừng) | (Đất trên thành) | |||||
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long | Kim + | Bạch Lạp Kim | Ly Hoả | Càn Kim |
(Rồng khoan dung) | (Vàng sáp ong) | |||||
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà | Kim - | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Rắn ngủ đông) | (Vàng sáp ong) | |||||
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã | Mộc + | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Ngựa chiến) | (Gỗ cây dương) | |||||
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương | Mộc - | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hoả |
(Dê trong đàn) | (Gỗ cây dương) | |||||
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu | Thủy + | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Khỉ leo cây) | (Nước trong suối) | |||||
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê | Thủy - | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Gà gáy trưa) | (Nước trong suối) | |||||
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu | Thổ + | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Chó đang ngủ) | (Đất nóc nhà) | |||||
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư | Thổ - | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Lợn qua núi) | (Đất nóc nhà) | |||||
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
(Chuột trong kho) | (Lửa sấm sét) | |||||
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu | Hỏa - | Thích Lịch Hỏa | Ly Hoả | Càn Kim |
(Trâu trong chuồng) | (Lửa sấm sét) | |||||
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ | Mộc + | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Hổ xuống núi) | (Gỗ tùng bách) | |||||
2011 | Tân Mão | Ẩn HuyệtChi Thố | Mộc - | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Thỏ) | (Gỗ tùng bách) | |||||
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long | Thủy + | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
(Rồng phun mưa) | (Nước chảy mạnh) | |||||
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà | Thủy - | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
(Rắn trong cỏ) | (Nước chảy mạnh) | |||||
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã | Kim + | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Ngựa trong mây) | (Vàng trong cát) | |||||
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương | Kim - | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Dê được quý mến) | (Vàng trong cát) | |||||
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Khỉ trên núi) | (Lửa trên núi) | |||||
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê | Hỏa - | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
(Gà độc thân) | (Lửa trên núi) | |||||
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu | Mộc + | Bình Địa Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
(Chó vào núi) | (Gỗ đồng bằng) | |||||
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư | Mộc - | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Lợn trong tu viện) | (Gỗ đồng bằng) | |||||
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử | Thổ + | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Chuột trên xà) | (Đất tò vò) | |||||
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu | Thổ - | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
(Trâu trên đường) | (Đất tò vò) | |||||
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ | Kim + | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
(Hổ qua rừng) | (Vàng pha bạc) | |||||
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố | Kim - | Kim Bạch Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
(Thỏ qua rừng) | (Vàng pha bạc) | |||||
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
(Rồng ẩn ở đầm) | (Lửa đèn to) | |||||
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà | Hỏa - | Phú Đăng Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
(Rắn rời hang) | (Lửa đèn to) | |||||
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã | Thủy + | Thiên Hà Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
(Ngựa chạy trên đường) | (Nước trên trời) | |||||
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương | Thủy - | Thiên Hà Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
(Dê lạc đàn) | (Nước trên trời) | |||||
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu | Thổ + | Đại Trạch Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
(Khỉ độc thân) | (Đất nền nhà) | |||||
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê | Thổ - | Đại Trạch Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
(Gà gáy) | (Đất nền nhà) | |||||
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu | Kim + | Thoa Xuyến Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
(Chó nhà chùa) | (Vàng trang sức) |
Lời kết
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã giải đáp được câu hỏi “Làm sao để biết mình mệnh gì, hợp màu nào”. Nếu bạn thấy bài viết có ích, hãy chia sẻ và để lại bình luận bên dưới nhé. Ngoài ra bạn có thể liên hệ trinhanmenh bằng cách đăng ký tại website hoặc qua messenger để có thể nhận được những bài viết sớm nhất.
Tham khảo thêm:
Trả lời