Đặt tên con theo phong thủy là phương pháp đặt cho con những cái tên mà khi đọc lên, chúng tạo ra những tần số âm thanh tương ứng với từng loại ngũ hành, có tác dụng hổ trợ cho bản mệnh của con, giúp vận mệnh con phát triển theo chiều hướng tích cực.
Có nhiều phương pháp đặt tên con theo phong thủy, như: đặt tên hợp với niên mệnh, đặt tên hợp với tuổi của ba mẹ, đặt tên hợp với mệnh khuyết, đặt tên hợp với tứ trụ…. Sau đây tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn cách đặt tên của từng phương pháp, riêng về cách đặt tên hợp với tứ trụ khá phức tạp nên tôi sẽ không nói tới trong bài viết này mà sẽ có một bài viết riêng.
Bạn có thể tham khảo bài viết Ngũ hành tương sinh tương khắc để hiểu rõ hơn về ngũ hành và các quy luật của chúng.
Mục lục bài viết
Đặt tên con theo phong thủy hợp với niên mệnh
Đặt tên con hợp với niên mệnh là ta đặt những cái tên ngũ hành sao cho chúng tương sinh hoặc tương hợp với ngũ hành năm sinh của con. Nếu bạn chưa biết về niên mệnh (ngũ hành năm sinh), hãy tham khảo bài viết Làm sao để biết mình mệnh gì, hợp màu gì.
Quy tắc như sau:
- Nếu niên mệnh của con là Kim, ta hãy đặt tên con có hành Thổ, Kim hoặc Thủy.
- Nếu niên mệnh của con là Mộc, ta hãy đặt tên con có hành Thủy, Mộc hoặc Hỏa.
- Nếu niên mệnh của con là Thủy, ta hãy đặt tên con có hành Kim, Thủy hoặc Mộc.
- Nếu niên mệnh của con là Hỏa, ta hãy đặt tên con có hành Mộc, Hỏa hoặc Thổ.
- Nếu niên mệnh của con là Thổ, ta hãy đặt tên con có hành Hỏa, Thổ hoặc Kim.
Ngoài ra, để tiện cho việc đặt tên nhanh chóng, tôi xin gởi tới các bạn bảng hướng dẫn chọn ngũ hành cho tên của con theo niên mệnh sau:
Niên mệnh | |||||
1924 | 1925 | 1984 | 1985 | Kim | Thổ, Kim, Thủy |
1926 | 1927 | 1986 | 1987 | Hỏa | Mộc, Hỏa, Thổ |
1928 | 1929 | 1988 | 1989 | Mộc | Thủy, Mộc, Hỏa |
1930 | 1931 | 1990 | 1991 | Thổ | Hỏa, Thổ, Kim |
1932 | 1933 | 1992 | 1993 | Kim | Thổ, Kim, Thủy |
1934 | 1935 | 1994 | 1995 | Hỏa | Mộc, Hỏa, Thổ |
1936 | 1937 | 1996 | 1997 | Thủy | Kim, Thủy, Mộc |
1938 | 1939 | 1998 | 1999 | Thổ | Hỏa, Thổ, Kim |
1940 | 1941 | 2000 | 2001 | Kim | Thổ, Kim, Thủy |
1942 | 1943 | 2002 | 2003 | Mộc | Thủy, Mộc, Hỏa |
1944 | 1945 | 2004 | 2005 | Thủy | Kim, Thủy, Mộc |
1946 | 1947 | 2006 | 2007 | Thổ | Hỏa, Thổ, Kim |
1948 | 1949 | 2008 | 2009 | Hỏa | Mộc, Hỏa, Thổ |
1950 | 1951 | 2010 | 2011 | Mộc | Thủy, Mộc, Hỏa |
1952 | 1953 | 2012 | 2013 | Thủy | Kim, Thủy, Mộc |
1954 | 1955 | 2014 | 2015 | Kim | Thổ, Kim, Thủy |
1956 | 1957 | 2016 | 2017 | Hỏa | Mộc, Hỏa, Thổ |
1958 | 1959 | 2018 | 2019 | Mộc | Thủy, Mộc, Hỏa |
1960 | 1961 | 2020 | 2021 | Thổ | Hỏa, Thổ, Kim |
1962 | 1963 | 2022 | 2023 | Kim | Thổ, Kim, Thủy |
1964 | 1965 | 2024 | 2025 | Hỏa | Mộc, Hỏa, Thổ |
1966 | 1967 | 2026 | 2027 | Thủy | Kim, Thủy, Mộc |
1968 | 1969 | 2028 | 2029 | Thổ | Hỏa, Thổ, Kim |
1970 | 1971 | 2030 | 2031 | Kim | Thổ, Kim, Thủy |
1972 | 1973 | 2032 | 2033 | Mộc | Thủy, Mộc, Hỏa |
1974 | 1975 | 2034 | 2035 | Thủy | Kim, Thủy, Mộc |
1976 | 1977 | 2036 | 2037 | Thổ | Hỏa, Thổ, Kim |
1978 | 1979 | 2038 | 2039 | Hỏa | Mộc, Hỏa, Thổ |
1980 | 1981 | 2040 | 2041 | Mộc | Thủy, Mộc, Hỏa |
1982 | 1983 | 2042 | 2043 | Thủy | Kim, Thủy, Mộc |
Đặt tên con theo phong thủy hợp với tuổi của ba mẹ
Phương pháp này là cách đặt tên sao cho ngũ hành tên con có tác dụng hổ trợ hay điều hòa giữa những ngũ hành năm sinh của ba, mẹ và con với nhau, nhằm tăng cường cho trường hợp các ngũ hành năm sinh tương hòa tương sinh với nhau hoặc điều hòa, hóa giải cho trường hợp chúng khắc nhau.
Quy tắc như sau:
- Trường hợp tương hòa hoặc tương sinh: nếu ngũ hành năm sinh của ba người tương hòa hay tương sinh với nhau, ta có thể đặt tên con có ngũ hành tương hòa hoặc tương sinh với ngũ hành năm sinh của một trong ba người, tốt nhất là với con (các bạn có thể sử dụng bảng hướng dẫn chọn ngũ hành cho tên của con theo niên mệnh bên trên).
- Trường hợp tương khắc: nếu ngũ hành năm sinh của ba người tồn tại sự khắc chế, ta có thể đặt tên con có ngũ hành làm điều hòa trung gian, khiến cho hành khắc sinh hành tên con, rồi tên con sinh hành bị khắc. Ví dụ: Hỏa khắc Kim, ngũ hành tên con sẽ là Thổ, vì lúc này Hỏa sẽ sinh Thổ và Thổ sinh Kim, hóa giải được cái khắc. Để tính nhanh, bạn có thể sử dụng bảng hướng dẫn chọn ngũ hành điều hòa sự tương khắc cho tên con sau:
BẢNG CHỌN NGŨ HÀNH ĐIỀU HÒA SỰ TƯƠNG KHẮC CHO TÊN CON Ngũ hành tương khắc Ngũ hành tên con làm cầu nối Hỏa khắc Kim Thổ Kim khắc Mộc Thủy Mộc khắc Thổ Hỏa Thổ khắc Thủy Kim Thủy khắc Hỏa Mộc
Đặt tên con theo phong thủy hợp với mệnh khuyết
Đây là phương pháp đặt tên con dựa vào ngày tháng sinh dương lịch sao cho ngũ hành tên con có thể sinh hoặc hổ trợ loại ngũ hành khuyết thiếu trong mệnh. Nếu chưa biết về mệnh khuyết, bạn có thể tham khảo bài viết Mệnh khuyết là gì? Cách tính mệnh khuyết theo ngày tháng năm sinh.
Quy tắc như sau:
- Mệnh khuyết Kim, Thổ (sinh từ 19/2 – 4/5): tên con nên chứa hành Thổ hoặc Kim.
- Mệnh khuyết Mộc (sinh từ 5/5 – 7/8): tên con nên chứa hành Thủy hoặc Mộc.
- Mệnh khuyết Thủy (sinh từ 8/8 – 7/11): tên con nên chứa hành Kim hoặc Thủy.
- Mệnh khuyết Hỏa (sinh từ 8/11 – 18/2): tên con nên chứa hành Mộc hoặc Hỏa.
Gợi ý một số tên cho con theo phong thủy
Sau đây là một số gợi ý tên phong thủy theo từng loại ngũ hành. Tuy nhiên để hiểu rõ ràng hơn về ngũ hành của tên, các bạn nên xem bài viết Làm sao biết tên thuộc hành gì – Cách xác định ngũ hành của tên để biết cách chọn tên đúng ngũ hành cho con.
Tên hành Kim
- Con trai: Nghĩa, Trực, Thắng, Trung, Cương, Kiên, Quyết, Cường, Tân, Bảo, Thế, Văn, Sang, Chung.
- Con gái: Thu, Vi, Tiền, Xuyến, Trang, Ngọc, Thoa, Ái, Ngân, Châu, Kim, Chi, Như, Thanh.
Tên hành Mộc
- Con trai: Nhân, Đông, Hướng, Cao, Hiền, Phúc, Phước, Tùng, Bách, Nguyên, Công, Khanh.
- Con gái: Mai, Lan, Cúc, Trúc, Thảo, Hạnh, Huệ, Xuân, Thư, Trà, Quỳnh, Hoa, Nga.
Tên hành Thủy
- Con trai: Trí, Hải, Giang, Quý, Nhâm, Bắc, Du, Thông, Hiểu, Minh, Bình, Bằng.
- Con gái: Băng, Thủy, Uyên, Thẩm, Di, Hà, Sương, Nhung, Phương, Vân.
Tên hành Hỏa
- Con trai: Nam, Phát, Minh, Đăng, Ánh, Dương, Quang, Tâm, Khôi.
- Con gái: Hồng, Dung, Mỹ, Diễm, Oanh, Tiên, Tú.
Tên hành Thổ
- Con trai: Điền, Trung, Trọng, Tín, Sơn, Tấn, Thành, Bằng, Đại, Hòa, Tuân, Tường.
- Con gái: Bích, San, Châu, Yên, Sa, Cát, Nguyên, Khuê, Đan, Lý, Loan.
Những lưu ý khi đặt tên con theo phong thủy
Tên phong thủy dù tốt nhưng cũng phải có tính áp dụng thực tế. Sau đây là một số lưu ý khi đặt tên:
- Phù hợp với văn hóa truyền thống của khu vục mình sinh sống.
- Dễ đọc dễ viết.
- Tránh những tên mang trong mình sự kỳ vọng quá lớn, sẽ gây nên những áp lực lên con.
- Hòa hợp với tên của người trong nhà, tránh những tên có ý nghĩa đối chọi.
Lời kết
Trên đây là 3 cách đặt tên con theo phong thủy mà các ba mẹ có thể dễ dàng áp dụng. Tuy nhiên, những phương pháp này đều chỉ sử dụng tối đa 2 thông tin trong ngày sinh của con, chủ yếu là năm sinh và tháng sinh. Trong thực tế, con có tới 4 thông tin về thời gian sinh là năm, tháng, ngày, giờ cùng với những thông tin phụ như nơi sinh, hoàn cảnh lúc sinh…, tất cả những yếu tố này mới tạo thành một vận mệnh hoàn chỉnh. Đây chính là cơ sở của phương pháp đặt tên con theo tứ trụ.
Vì vậy, nếu ba mẹ nào có nguyện vọng đặt cho con yêu một cái tên có thể hổ trợ tối đa cho bản mệnh của con, các bạn có thể tham khảo về Dịch vụ đặt tên cho con theo tứ trụ (nâng cao) của tôi trên website.
Bài viết đến đây là kết thúc, nếu các bạn thấy bài viết có ích, hãy chia sẻ cho mọi người cùng xem nhé. Nếu có thắc mắc hay góp ý, hãy bình luận, liên hệ hoặc nhắn tin trên website Tri Nhân Mệnh. Cám ơn bạn đã xem.
Thông tin liên hệ:
Email: nguyennhattan0401@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/trinhanmenh999
Messenger: https://m.me/trinhanmenh999
Trả lời